J&T xây dựng Chính Sách Bảo Hiểm Và Đền Bù dựa trên căn cứ nào?
Căn cứ để xác định giá trị bồi thường khi có sự cố xảy ra. Dựa trên các mức giá trị đóng bảo hiểm khác nhau mà có phí bảo hiểm khác nhau. Giá trị đóng bảo hiểm = giá trị khai giá của hàng hóa (giá trị thực của hàng hóa).

1. Đối với bưu gửi là thư từ, tài liệu, ấn phẩm, giấy tờ, hóa đơn:

Mọi mất mát, hư hỏng hoặc bị tráo đổi trong suốt thời gian vận chuyển (từ tại thời điểm Bên B nhận Bưu gửi từ Người gửi cho đến thời điểm Người nhận hoàn thành thủ tục nhận Bưu gửi) thì thực hiện bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí DVBC đã sử dụng tính trên một mã vận đơn. Bưu gửi là Hóa đơn GTGT không hỗ trợ dịch vụ gửi hàng sử dụng dịch vụ khai giá. 

2. Bưu gửi là vật phẩm, hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị (bao gồm 4 loại giấy tờ sau):

Phiếu quà tặng, phiếu giảm giá, phiếu học, phiếu mua hàng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương với phiếu mua hàng. Mức đền bù được quy định cụ thể theo chính sách tại đây.

a. Trường hợp Bưu gửi bị mất, thất lạc:

J&T sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho KH nếu Bưu gửi bị hư hỏng, mất mát hoặc thất lạc xảy ra trong quá trình cung ứng Dịch vụ gây ra do lỗi của J&T. Trách nhiệm của J&T chỉ giới hạn trong thiệt hại và tổn thất trực tiếp và thực tế gây ra cho hoặc liên quan đến Bưu gửi. Các loại thiệt hại hoặc tổn thất khác (bao gồm nhưng không hạn chế bởi tổn thất lợi nhuận, thu nhập, cơ hội kinh doanh) sẽ bị loại trừ.

b. Trường hợp KHÔNG sử dụng dịch vụ khai giá:

  • Trường hợp Bưu gửi bị mất, tráo đổi toàn phần: Trong mọi trường hợp, giá trị bồi thường  tối đa 04 (bốn) lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng) của DVBC được tính cho Bưu gửi.
  • Trường hợp Bưu gửi bị hư hỏng: Áp dụng theo chính sách đền bù mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá), tuy nhiên giá trị đền bù phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi, cụ thể như sau:

Giá trị đền bù = Mức đền bù theo chính sách mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá) x mức đền bù theo “Bảng giá trị đền bù đối với hàng hóa hư hỏng”dưới đây

 LOẠI HƯ HỎNGMỨC ĐỀN  BÙ GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
Rách, vỡ, ướt thùng hàng5%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá) x 5%
Rách tem niêm phong của nhà sảnxuất, sản phẩm còn nguyên vẹn (không bị hỏng)10%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá) x 10%
Mất phụ kiện, sản phẩm còn nguyênvẹn (không bị hỏng)20%Mức đền bù theo chính sách mất hàng(trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá)  x 20%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 1% đến30%30%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá) x 30%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 31%đến 50%50%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá) x 50%
Hàng hóa bị bễ vỡ, hư hại vượt quá50%100%Mức đền bù theo chính sách mất hàng(trường hợp không sử dụng dịch vụ khai giá)  x100%

Lưu ý: Mọi trường hợp, không vượt quá mức bồi thường trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại hoặc tráo đổi hoàn toàn (tối đa 4 lần cước vận chuyển đối với hàng hóa không sử dụng dịch vụ khai giá).

c. Chính sách đền bù trường hợp CÓ sử dụng dịch vụ khai giá

  • Trường hợp Bưu gửi bị mất, tráo đổi toàn phần:

– Bưu gửi có giá trị dưới 3,000,000 (ba triệu) đồng đền bù 100% giá trị bưu gửi.

Bưu gửi có giá trị từ 3,000,000 (ba triệu) đồng trở lên: cung cấp được hóa đơn chứng từ hợp lệ, đền bù 100% giá trị bưu gửi và tối đa 30,000,000 (ba mươi triệu) VNĐ.

Bưu gửi có giá trị từ 3,000,000 (ba triệu) đồng trở lên: nếu không cung cấp được hóa đơn chứng từ hợp lệ thì đền bù tối đa 3,000,000 (ba triệu) đồng.

Căn cứ xác định giá trị đền bù: giá trị của bưu gửi tại thời điểm bên A tạo thông tin đơn hàng qua hệ thống sang Bên B.

  • Trường hợp Bưu gửi bị hư hỏng:

Áp dụng theo chính sách đền bù mất hàng (trường hợp có sử dụng dịch vụ khai giá), tuy nhiên giá trị đền bù phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi, cụ thể như sau:

Giá trị đền bù = Mức đền bù theo chính sách mất hàng (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x mức đền bù theo “Bảng giá trị đền bù đối với hàng hóa hư hỏng” dưới đây:

 LOẠI HƯ HỎNGMỨC ĐỀN BÙ GIÁ TRỊ ĐỀN BÙ
Rách, vỡ, ướt thùng hàng5%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x 5%
Rách tem niêm phong của nhà sảnxuất, sản phẩm còn nguyên vẹn (không bị hỏng)10%Mức đền bù theo chính sách mất (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x 10%
Mất phụ kiện, sản phẩm còn nguyênvẹn (không bị hỏng)20%Mức đền bù theo chính sách mất (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x 20%
Hàng hóa bị bễ vỡ, hư hại từ 31%đến 50%50%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x 50%
Hàng hóa bị bễ vỡ, hư hại100%Mức đền bù theo chính sách mất hàng (TH có sử dụng dịch vụ khai giá) x 100%(Tức là Bên B mua lại sản phẩm từ Bên A và Bên A cung cấp cho Bên B hóa đơn chứngminh giá trị nhập của sản phẩm)

Loại hư hỏng” sẽ được thỏa thuận dựa vào thông tin trên Biên bản đồng kiểm, hình ảnh đồng kiểm giữa Bên B và Người gửi.

3. Các trường hợp được coi là hư hỏng do lỗi của J&T trong quá trình vận chuyển:

Người gửi cung cấp được ảnh chụp ghi nhận tình trạng hư hỏng, suy suyển của Bưu gửi trong thời hạn khiếu nại mà Bên B không cung cấp được bằng chứng giao Bưu gửi trong đó có thông tin và chữ ký xác nhận của Người nhận/Người gửi hàng về tình trạng ngoại quan nguyên vẹn của Bưu gửi khi nhận được

4. Các trường hợp được coi là mất hàng một phần:

Khách hàng cung cấp được ảnh chụp ghi nhận tình trạng và trọng lượng của Bưu gửi bị suy suyển trong thời hạn khiếu nại mà J&T không cung cấp được bằng chứng giao hàng trong đó có thông tin xác nhận của Người nhận/Người gửi hàng về tình trạng ngoại quan nguyên vẹn của Bưu gửi khi nhận được.

5. Thời hạn đền bù/ giải quyết khiếu nại.

Thời gian giải quyết khiếu nại không quá 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại (dịch vụ bưu chính trong nước). Trường hợp J&T nhận được bất kỳ khiếu nại nào của Khách hàng về việc hư hỏng, thất lạc, mất mát thư tín, tài liệu, hàng hóa của Khách hàng mà đang trong quá trình vận chuyển, J&T có trách nhiệm trả lời và đưa ra hướng giải quyết cho Khách hàng trong thời gian tối đa 03 (ba) ngày làm việc.

6. Các quy định bồi thường khác:

Khách hàng sẽ được miễn giảm cước phí dịch vụ hoặc bồi thường nếu J&T vi phạm một trong các trường hợp sau:

STTHạng mụcChi tiếtMức bồi thường
1Sai quy trình vận hành Bên B không thực hiện đủ số lần liên hệ với khách hàng theo quy định khi giao hàng mà không liên hệ được với khách hàng mà đã chốt trạng thái giao hàng không thành công.Tiến hành giao lại theo đúng quy trình.
2Giao trễ so với thời gian cam kết dẫn đến người nhận từ chối nhận hàng.Giảm trừ 100% phí cước giao hàng.
3Không đạt chỉ tiêu thời gian giao hàng cam kết trong tháng.Ví dụ minh họa: Tỷ lệ đạt cam kết chỉ tiêu giao hàng trong tháng đạt 90% (chỉ tiêu cam kết là 95%). Bên B sẽ áp dụng giảm trừ cước phí đối với 5% đơn hàng không đạt chỉ tiêu.Giảm trừ 50% cước phí giao hàng đối với các đơn hàng không đạt cam kết chỉ tiêu.
4Các trường hợp khác được chốt kết quả xử lý do lỗi của Bên B nhưng không dẫn đến trường hợp người nhận từ chối nhận hàng.Giảm trừ 50% cước phí giao hàng.
5Các trường hợp khác được chốt kết quả xử lý do lỗi của Bên B và dẫn đến trường hợp người nhận từ chối nhận hàng.Giảm trừ 100% phí cước giao hàng.
6Không tiến hành giao hàng nhưng ghi nhận trạng thái giao hàng thất bại do lỗi người nhận.Tiến hành giao lại theo đúng quy trình và giảm trừ 50% cước phí giao hàng.
7Không liên hệ người nhận nhưng ghi nhận trạng thái không liên lạc được người nhận.Tiến hành giao lại theo đúng quy trình và giảm trừ 50% cước phí giao hàng.
8Thời gian toàn trình giao hàng vượt quá 12 (mười hai) ngày, kể từ ngày Bên B nhận bàn giao hàng hóa thành công đến lúc có trạng thái giao hàng đầu tiên mà không có giải trình hợp lý và được sự chấp nhận của Bên A.Bồi thường 100% giá trị hàng hóa.

 

**Lưu ý:

–  Trong trường hợp Bưu gửi cho phép Người nhận kiểm tra hàng trước khi nhận Bưu gửi và Người nhận từ chối nhận Bưu gửi, nhân viên giao hàng phải lập biên bản đồng kiểm với Người nhận, trên biên bản cần thể hiện rõ xác nhận nội dung bên trong của Bưu gửi cũng như tình trạng hàng hóa ít nhất 03 mặt khác ngoại quan khác nhau của Bưu gửi tại thời điểm Người nhận mở hàng ra kiểm tra và lý do từ chối nhận Bưu gửi.

–  Trong mọi trường hợp, giá trị bồi thường tối đa không vượt quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trên một Bưu gửi.

–    Khai báo giá trị hàng hóa tối đa 30.000.000 (ba mươi triệu) VNĐ/Bưu gửi, giá trị khai báo không được vượt quá giá trị thật của hàng hóa trên hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp

–  Khi phát sinh khiếu nại, mất mát, hư tổn để giải quyết đền bù, đối với trường giá trị khai giá của bưu gửi từ 3,000,000 (ba triệu) đồng trở lên: phải cung cấp hóa đơn chứng từ gốc (bản chụp) có giá trị pháp lý làm cơ sở để đối chiếu giá trị khai giá.

–  Bưu gửi có giá trị khai giá dưới 3,000,000 (ba triệu) đồng không cần cung cấp hóa đơn, chứng từ. Giá trị khai giá sẽ được tính dựa trên giá trị sản phẩm tham khảo tại 03 (ba) website mua bán trực tuyến tại thời điểm khiếu nại và loại trừ các khuyến mãi hiện hành.

–  Đồng kiểm hàng hóa với nhân viên giao nhận hoặc nhân viên bưu cục khi gửi Bưu gửi.

–  Nội dung hàng hóa phải trùng khớp với nội dung trên hóa đơn, chứng từ đi kèm.

–  Kiểm tra trên vận đơn, phiếu “Bảng kê khai giá trị hàng hóa” ghi nhận đúng thông tin gửi hàng.

–  Ký tên xác nhận trên vận đơn và phiếu ” Bảng kê khai giá trị hàng hóa”.

–  Lưu giữ vận đơn, phiếu “Bảng kê khai giá trị hàng hóa” trong vòng tối thiểu 06 tháng.

Nguồn: etop.vn